Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Đi Làm Chủ Đề 3: Đề Nghị Giúp Đỡ.

Một trong những chủ đề được quan tâm khi học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm đó chính là Đề Nghị Giúp Đỡ. 

Hôm nay, hãy cùng Global Link Language khám phá những từ vựngmẫu câu Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Đi Làm Chủ Đề 3: Đề Nghị Giúp Đỡ, kèm theo các ví dụ và đoạn hội thoại minh họa dễ áp dụng nhất nhé. Cùng bắt đầu thôi!

>> XEM THÊM: Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Đi Làm Chủ Đề 4: Diễn Đạt Ý Kiến Hoặc Đề Xuất.

1. Từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm về chủ đề Đề Nghị Giúp Đỡ

Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

Từ vựng Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề 3

  • Assist /əˈsɪst/ – Hỗ trợ
  • Help /help/ – Giúp đỡ
  • Support /səˈpɔːrt/ – Hỗ trợ, ủng hộ
  • Aid /eɪd/ – Viện trợ, giúp đỡ
  • Guide /ɡaɪd/ – Hướng dẫn
  • Advise /ədˈvaɪz/ – Khuyên bảo, tư vấn
  • Counsel /ˈkaʊn.səl/ – Tư vấn, cố vấn
  • Instruct /ɪnˈstrʌkt/ – Chỉ dẫn
  • Clarify /ˈklær.ə.faɪ/ – Làm rõ, giải thích
  • Explain /ɪkˈspleɪn/ – Giải thích
  • Demonstrate /ˈdem.ən.streɪt/ – Minh họa, hướng dẫn thực hành
  • Resolve /rɪˈzɑːlv/ – Giải quyết
  • Fix /fɪks/ – Sửa chữa, khắc phục
  • Troubleshoot /ˈtrʌb.əl.ʃuːt/ – Xử lý sự cố
  • Coordinate /koʊˈɔːr.dən.eɪt/ – Phối hợp
  • Collaborate /kəˈlæb.ə.reɪt/ – Hợp tác
  • Lend a hand /lend ə hænd/ – Giúp một tay
  • Step in /step ɪn/ – Can thiệp, giúp đỡ khi cần
  • Pitch in /pɪtʃ ɪn/ – Chung tay giúp sức
  • Back up /bæk ʌp/ – Hỗ trợ, giúp đỡ ai đó

    2. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề Đề Nghị Giúp Đỡ. 

    Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

    Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề 3

2.1. Đề nghị hỗ trợ trực tiếp công việc chính

  1. “Let me know how I can assist you.”
    – Cần gì cứ bảo tôi nhé!
  2. “I’d be happy to help you with that.”
    – Tôi sẵn lòng giúp bạn việc đó!
  3. “Can I take care of this for you?”
    – Để tôi lo việc này cho bạn nhé?
  4. “I’m happy to step in if you need support.”
    – Tôi rất vui lòng hỗ trợ nếu bạn cần.
  5. “Could I take over while you focus on other priorities?”
    – Để tôi thay bạn xử lý trong lúc bạn làm việc khác nhé?
  6. “Would you prefer that I deal with the issue directly?”
    – Bạn muốn tôi trực tiếp giải quyết vấn đề này không?
  7. “Do you need assistance drafting the report?”
    – Bạn cần ai soạn báo cáo không?

2.2. Đề nghị hỗ trợ khâu tổ chức, điều phối, chuẩn bị

  1. “If you need someone to coordinate, I’m here.”
    – Nếu bạn cần người điều phối thì tôi sẵn sàng!
  2. “Would you like me to handle the logistics?”
    – Bạn muốn tôi lo khâu hậu cần không?
  3. “I can help set up the equipment if you’d like.”
    – Tôi lắp đặt thiết bị giúp bạn nhé?
  4. “Let me organize the schedule for the week.”
    – Để tôi sắp xếp lịch làm việc tuần này nhé!
  5. “I can send reminders to everyone for the meeting.”
    – Tôi nhắc mọi người về cuộc họp nhé!

2.3. Đề nghị giúp theo dõi, hoàn thiện và xử lý giấy tờ

  1. “If it’s easier, I can complete the paperwork for you.”
    – Tôi hoàn thành giấy tờ cho bạn cho nhanh nhé?
  2. “I’ll follow up on that task to make sure it’s resolved.”
    – Tôi sẽ theo dõi để đảm bảo công việc hoàn thành!
  3. “If you need someone to brainstorm ideas with, count on me.”
    – Nếu bạn cần ai cùng suy nghĩ về ý tưởng thì nhớ tới tôi nhé!

    3. Đoạn hội thoại minh họa

Anna: Hi Tom, I heard you’re working on the client proposal. Let me know how I can assist you.
(Chào Tom, tôi nghe nói bạn đang làm bản đề xuất cho khách hàng. Cần gì cứ bảo tôi nhé!)

Tom: Thanks, Anna. Actually, I’m stuck organizing the data.
(Cảm ơn Anna. Thực ra tôi đang bị kẹt ở phần sắp xếp dữ liệu.)

Anna: I’d be happy to help you with that. Would you like me to handle the logistics for the meeting as well?
(Tôi sẵn lòng giúp bạn việc đó. Bạn có muốn tôi lo khâu hậu cần cho buổi họp luôn không?)

Tom: That would be great. Also, could you send reminders to everyone for the meeting tomorrow?
(Như vậy thì tuyệt. Ngoài ra, bạn có thể nhắc mọi người về cuộc họp ngày mai không?)

Anna: Sure. If it’s easier, I can complete the paperwork for you so you can focus on the presentation.
(Được chứ. Nếu tiện hơn, tôi có thể hoàn thành giấy tờ cho bạn để bạn tập trung vào bài thuyết trình.)

Tom: That’s really helpful. Could I also count on you to brainstorm some extra ideas this afternoon?
(Như vậy thì thật sự hữu ích. Chiều nay tôi có thể nhờ bạn cùng nghĩ thêm vài ý tưởng không?)

Anna: Of course. Let’s meet at 3 p.m. to go over everything.
(Tất nhiên rồi. Chúng ta gặp nhau lúc 3 giờ chiều để xem lại mọi thứ nhé.)

4. Video mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề Đề Nghị Giúp Đỡ 

Video học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề 3

5. Kết luận 

Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp những kiến thức tiếng anh giao tiếp cơ bản và thông dụng nhất về tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề đề nghị giúp đỡ. 

Hy vọng rằng những từ vựng, mẫu câu và hội thoại trên đây sẽ giúp ích cho quá trình tự học và áp dụng vào công việc hằng ngày của bạn. 

Bên cạnh đó, đừng quên đăng ký học thử khóa tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm ½ tháng miễn phí tại Global Link Language nhé. Chúc bạn học tập hiệu quả và thành công!

>> TÌM HIỂU THÊM: 21 Chủ Đề Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Đi Làm Tự Tin Bứt Tốc Tiếng Anh 

Chia sẻ bài viết:

ĐĂNG KÝ HỌC ONLINE

Khám phá ngay KHO QUÀ TẶNG MIỄN PHÍ!
Nhận ngay những món quà FREE siêu hữu ích dành riêng cho bạn!